Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN được áp dụng theo Quyết định 648/QĐ-BCT với mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.864,44 đồng/kWh chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, so với Quyết định 4495/QĐ-BCT là đã tăng lên 143,79 đồng/kWh. EVN quy định với từng nhóm đối tượng khách hàng, cụ thể:

Bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt 

Có 6 bậc giá cụ thể với cách tính lũy tiến với mức giá như sau:

  • Bậc 1: Từ 0-50kWh: 1.678 đồng/kWh (giá cũ là 1.549 đồng/kWh).
  • Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: 1.734 đồng/kWh (giá cũ là 1.600 đồng/kWh).
  • Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: 2.014 đồng/kWh (giá cũ là 1.858 đồng/kWh).
  • Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: 2.536 đồng/kWh (giá cũ là 2.340 đồng/kWh).
  • Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: 2.834 đồng/kWh (giá cũ là 2.615 đồng/kWh).
  • Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh (giá cũ là 2.701 đồng/kWh).

Giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN mới nhất năm 2021

Các ngành sản xuất 

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện 

(đồng/kWh)

1.1 Cấp điện áp từ 110kV trở lên
a) Giờ bình thường 1.536
b) Giờ thấp điểm 970
c) Giờ cao điểm 2.759
1.2 Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
a) Giờ bình thường 1.555
b) Giờ thấp điểm 1.007
c) Giờ cao điểm 2.871
1.3 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
a) Giờ bình thường 1.611
b) Giờ thấp điểm 1.044
c) Giờ cao điểm 2.964
1.4 Cấp điện áp dưới 6 kV
a) Giờ bình thường 1.685
b) Giờ thấp điểm 1.100
c) Giờ cao điểm 3.076

Khối hành chính, sự nghiệp

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện 

(đồng/kWh)

1 Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông
Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.659
Cấp điện áp dưới 6 kV 1.771
2 Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp
Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.827
Cấp điện áp dưới 6 kV 1.902

Sinh hoạt 

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện 

(đồng/kWh)

1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.678
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.734
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 2.014
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.536
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 2.834
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.927
2 Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 2.461

Kinh doanh 

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện 

(đồng/kWh)

1 Cấp điện áp từ 22kV trở lên
a) Giờ bình thường 2.442
b) Giờ thấp điểm 1.361
c) Giờ cao điểm 4.251
2 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
a) Giờ bình thường 2.629
b) Giờ thấp điểm 1.547
c) Giờ cao điểm 4.400
3 Cấp điện áp dưới 6 kV
a) Giờ bình thường 2.666
b) Giờ thấp điểm 1.622
c) Giờ cao điểm 4.587

Biểu giá bán điện theo giờ năm 2021

Quy định về giờ 

+ Giờ bình thường 

Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7

  • Từ 4h00 đến 9h30
  • Từ 11h30 đến 17h00
  • Từ 20h đến 22h

Ngày chủ nhật:

  • Từ 04h00 đến 22h00

+ Giờ cao điểm 

Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7

  • Từ 09h30 đến 11h30
  • Từ 17h đến 20h

Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm

+ Giờ thấp điểm

Tất cả các ngày trong tuần và bắt đầu từ 22h đến 4h sáng ngày hôm sau

Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng cho những đối tượng nào? 

  • Bán cho những khách hàng có mục đích sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dụng từ 25kVA trở lên hoặc sản lượng điện trung bình từ 2000 kWh/tháng trở lên.
  • Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp
  • Đơn vị mua điện để bán lẻ điện nhưng nằm ngoài mục đích để sinh hoạt tại tổ chức thương mại- dịch vụ- sinh hoạt.

 

Cách tính hóa đơn tiền điện hàng tháng chính xác 

Để giúp Quý khách hàng có thể dễ dàng tính toán chi phí cần thanh toán trong tháng qua, SUNEMIT hướng dẫn cách tính tiền điện sinh hoạt đơn giản.

  • Bước 1: Truy cập trang web: https://www.evn.com.vn/c3/calc/Cong-cu-tinh-hoa-don-tien-dien-9-172.aspx
  • Bước 2: Lựa chọn bảng tính tiền điện EVN theo từng loại như: kinh doanh, sinh hoạt, sản xuất,… để hệ thống áp dụng chuẩn công thức tính tiền điện
  • Bước 3: Chọn thời gian cần tính tiền
  • Bước 4: Nhập các thông số điện năng tiêu thụ, số hộ dùng điện
  • Bước 5: Nhấn vào ô thanh toán

Tiền điện tính từ ngày nào ?

Theo như Cục điều tiết điện lực thì cứ khoảng 20-21 hàng tháng sẽ thực hiện chốt số điện của EVN ở các địa phương và chậm nhất là 10-14 của tháng sau sẽ gửi hóa đơn tiền điện đến khách hàng.

Vậy thời điểm thông báo hóa đơn tiền điện chênh lệch khoảng 10 ngày so với ngày chốt số nên cũng hơi khó để các hộ gia đình kiểm tra và theo dõi số điện tiêu thụ của mình.

Thời gian đóng tiền điện hàng tháng đã được quy định rõ và cụ thể trong hợp đồng mua bán điện, thường sẽ là từ 5-7 ngày kể từ khi nhận thông báo.

Biểu giá điện mặt trời năm 2021 – 2022

Hiện nay vẫn chưa có giá bán điện cụ thể dành cho những hộ gia đình, doanh nghiệp lắp đặt điện năng lượng mặt trời mong muốn bán ngược phần dư thừa ra lưới. Tuy nhiên dựa vào bảng giá bán điện năm 2020 có thể dự đoán giá bán trong năm 2022 có thể được tăng lên tương ứng nếu áp dụng giá FIT.

Cụ thể biểu giá mua điện năng lượng mặt trời tại Quyết định 13/2020/QĐ/TTg như sau:

TT Công nghệ điện mặt trời Giá điện
VNĐ/kWh Tương đương UScent/kWh
1 Dự án điện mặt trời nổi 1.783 7,69
2 Dự án điện mặt trời mặt đất 1.644 7,09
3 Hệ thống điện mặt trời mái nhà 1.943 8,38

 

Giá mua điện mặt trời chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được điều chỉnh theo biến động tỷ giá tiền tệ của Việt Nam với đô la Mỹ. 

Trên đây là bảng giá bán lẻ điện tùy vào từng đối tượng. Tại đây Quý khách có thể giải đáp được thắc mắc như: điện kinh doanh, điện sinh hoạt có giá là bao nhiêu tiền một số? cũng như biết cách tính tiền điện cũng như giá bán điện năng lượng mặt trời.